1.Khoa Điện-Điện tử :
Tiền thân của khoa Điện-Điện tử là khoa Cơ khí- Điện.
Sau khi thành lập Trường thì tháng 2/1963 , khoa Cơ Khí thành lập với các chuyên ngành
Cơ Khí . Năm 1968, khoa Cơ Khí có thêm ngành :Thông Tin Tín Hiệu ,
Điện Giao Thông Thành Phố . Vậy là khoa Cơ Khí đã mang thêm sắc thái về
điện . Nhưng mãi đến 1994, tên Cơ khí - Điện mới ra đời
,chính thức ra
đời với sự lớn nhanh của các chuyên ngành về điện trong khoa Cơ Khí
.Cũng từ đây các chuyên ngành Điện-Điện Tử đua nhau phát triển : Kỹ Thuật
Viễn Thông , Điều
Khiển Học trong GTVT , Kỹ Thuật Thông Tin ... Trước sự lớn mạnh của các chuyên ngành Điện-Điện tử , 1 yêu cầu được đặt ra là phải thành lập khoa Điện-Điện tử riêng
biệt.
Tháng 12/1998 Bộ GD & ĐT quyết định tách khoa Cơ khí-Điện thành 2 khoa : khoa Điện-Điện tử và khoa
Cơ Khí.
Kể từ đó khoa Điện-Điện tử có điều kiện phát triển nhanh & mạnh
,mở ra thêm nhiều chuyên ngành mới,
từng bước cải thiện cơ sở vật chất nâng cao chất lượng đào tạo và đã
thật sự trưởng thành. Một trong những ngành phát triển mạnh nhất trong khoa
là chuyên ngành Kỹ Thuật Viễn Thông.
Hiện nay khoa có 3 ngành với 5 chuyên ngành :
-
Ngành Vô Tuyến Điện và Thông Tin Liên Lạc
+ Kỹ thuật viễn thông.
+ Kỹ thuật thông tin.
-
Ngành Điều Khiển Học Kỹ Thuật
+ ĐKH kỹ thuật GTVT.
+ Tín hiệu GTVT.
-
Ngành Kỹ Thuật Điện-Điện tử
+ Trang thiết
bị điện trong công nghiệp và GTVT.
Chủ nhiệm khoa : TS Trần Quốc Thịnh.
Trưởng liên bộ môn Điện-Điện tử Cơ sở 2 : TS Võ Xuân Tựu.
[Top]
2.Chuyên ngành Kỹ Thuật Viễn Thông :
Chuyên ngành KTVT đã được
Trường đưa vào đào tạo từ năm 1990 .
Một điều đáng trân trọng là "Cơ Sở 2 Đã Đào Tạo
Chuyên Nghành Này Từ Khóa 31 ( trước trường chính ở Hà Nội 1 khóa và gần như là
trường ĐH đầu tiên ở Việt Nam có chuyên ngành này
)".
Chuyên ngành này đào tạo ra các kỹ
sư Kỹ Thuật Viễn Thông phục vụ cho các ngành kinh tế quốc dân có nhu cầu sử dụng các thiết bị thông tin liên lạc hiện đại
như :Bưu Điện , Thông Tin Hàng Hải
, Thông Tin Hàng Không , Truyền Hình , Truyền Thanh ...
Sau đây là danh sách các môn học mà các sinh viên trong chuyên ngành Kỹ Thuật Viễn Thông phải
trau dồi để trở thành các kỹ sư tương lai giúp ích cho công cuộc xây dựng
đất nước : [Top]
3.Chương trình Đào tạo của Chuyên nghành Kỹ Thuật Viễn Thông :
A/Các môn
học:
STT |
Tên
Môn Học |
Số Học Trình
( 1 HT= 15 tiết) |
HK |
1 |
Hóa học |
4 |
3 |
2 |
Thể dục thể thao |
2 |
3 |
3 |
Quân sự |
5 |
3 |
4 |
Vật lý A2 |
5 |
3 |
5 |
Toán chuyên
đề (rời rạc, hàm phức) |
4 |
3 |
6 |
Hình họa-Vẽ kỹ thuật |
5 |
3 |
7 |
Cơ kĩ thuật |
5 |
3 |
8 |
Lịch sử Đảng CSVN |
4 |
4 |
9 |
Thể dục thể thao (F4,F5) |
4 |
4 |
10 |
Lý thuyết mạch
điện |
5 |
4 |
11 |
Cấu kiện
điện tử |
5 |
4 |
12 |
Xử lý tín hiệu số |
4 |
4 |
13 |
Trường và sóng
điện từ |
3 |
4 |
14 |
Xác suất thống kê |
3 |
4 |
15 |
Cơ sở
điều khiển tự động |
4 |
4 |
16 |
Tư
tưởng Hồ Chí Minh |
4 |
5 |
17 |
Lý thuyết truyền tin |
4 |
5 |
18 |
Lý thuyết mạch
điện tử |
5 |
5 |
19 |
Kỹ thuật số |
5 |
5 |
20 |
Kỹ thuật xung |
2 |
5 |
21 |
Kỹ thuật vi xử lý |
4 |
5 |
22 |
Lý thuyết tín hiệu |
4 |
5 |
23 |
Chủ
nghiã XHKH |
4 |
6 |
24 |
Cấu trúc máy tính số |
4 |
6 |
25 |
Antenna và truyền sóng |
5 |
6 |
26 |
Nguồn
điện |
4 |
6 |
27 |
Kỹ thuật
đo lường |
4 |
6 |
28 |
Lập trình hợp
ngữ (Assembly) |
3 |
6 |
29 |
Kỹ
thuật ghép kênh số |
3 |
6 |
30 |
Lịch
sử triết học phương Đông |
3 |
6 |
31 |
Kỹ thuật
đa truy nhập vô tuyến |
4 |
7 |
32 |
Thiết bị an toàn |
3 |
7 |
33 |
Kinh tế viễn thông |
3 |
7 |
34 |
Kỹ thuật truyền dẫn SDH |
4 |
7 |
35 |
Ngoại
ngữ chuyên
ngành |
5 |
7 |
36 |
Cơ sở kỹ thuật truyền số liệu |
4 |
7 |
37 |
Thông tin vệ tinh |
5 |
7 |
38 |
Kỹ thuật chuyển mạch |
4 |
7 |
39 |
Kỹ thuật thông tin sợi quang |
5 |
7 |
40 |
Thông tin di
động |
4 |
8 |
41 |
Các hệ thống thông tin sợi quang |
4 |
8 |
42 |
TKMH- Thông tin quang |
1 |
8 |
43 |
Trung
tâm chuyển mạch |
4 |
8 |
44 |
TKMH- Trung tâm chuyển mạch |
1 |
8 |
45 |
Mạng số liệu |
5 |
8 |
46 |
Kỹ thuật
đồng bộ mạng và báo hiệu |
4 |
8 |
47 |
Mạng viễn thông |
5 |
9 |
48 |
Thông tin viba số |
4 |
9 |
49 |
Thiết
Kế Môn Học (TKMH) - Viba số |
1 |
9 |
50 |
Phân tích thiết kế mạng viễn thông |
5 |
9 |
51 |
TKMH-phân tích thiết kế mạng VT |
1 |
9 |
52 |
Thiết bị đầu cuối |
4 |
9 |
53 |
Mạng
thuê bao |
4 |
9 |
54 |
Chuyên đề mới |
4 |
9 |
[Top]
B/Thực tập:
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị phụ trách
|
HK
|
S.tuần
|
1 |
Thực tập tay nghề
|
BM Thông Tin Viễn Thông |
6 |
4 |
2 |
Thực tập cơ sở
|
-nt-
|
8 |
4 |
3 |
Thực tập chuyên môn
|
-nt-
|
9 |
7 |
C/Bài Tập Lớn:
STT |
Tên
môn học có bài tập lớn |
Học
kỳ |
1 |
Xác
suất thống kê |
4 |
2 |
Lý thuết mạch
điện |
4 |
3 |
Lý thuyết truyền tin |
5 |
4 |
Kỹ thuật mạch
điện tử |
5 |
5 |
Kỹ thuật vi xử lý |
5 |
6 |
Nguồn
điện |
6 |
7 |
Thông tin vệ tinh |
7 |
8 |
Mạng số liệu |
8 |
9 |
Kỹ thuật truyền dẫn SDH |
9 |
[Top]
D/Đồ án
Tốt Nghiệp:
Nội
Dung Đồ án hoặc Thi Tốt Nghiệp
STT |
Các nội dung |
Số tuần |
1 |
Hệ
thống chuyển mạch |
Tổng số thời gian
15 tuần |
2 |
Truyền dẫn viba
số, Thông tin di
động |
3 |
Mạng viễn thông |
4 |
Thông tin sợi
quang, Truyền dẫn SDH |
5 |
Ứng dụng công nghệ tin học trong VT |
6 |
Công nghệ ATM ,ISDN,VoIP... |
7 |
Các vấn
đề khác liên quan tới lĩnh vực VT |
|